Bước tới nội dung

Muhammadjoni Hasan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Muhammadjoni Hasan
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 15 tháng 10, 1998 (26 tuổi)
Nơi sinh Kulob, Tajikistan
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Istiklol
Số áo 11
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
0000–2016 Barkchi
2017 Khosilot Farkhor
2017– Istiklol 14 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2013 U-16 Tajikistan
2015–2016 U-19 Tajikistan 7 (0)
2016– Tajikistan 5 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17:48, 3 tháng 6 năm 2018 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 07:49, 6 tháng 9 năm 2017 (UTC)

Muhammadjoni Hasan (sinh ngày 15 tháng 10 năm 1998), thỉnh thoảng biết với tên Hassan Muhammadjon hay Xasan Muxammadƶoni, là một cầu thủ bóng đá Tajikistan thi đấu ở vị trí tiền vệ cho đội bóng tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan FC Istiklol.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 8 năm 2017, Hasan ký hợp đồng với FC Istiklol.[1]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Hasan ra mắt quốc tế trong trận giao hữu hòa 0–0 với Syria, thay cho Nozim Babadjanov ở phút thứ 70.[2]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến trận đấu diễn ra ngày 3 tháng 6 năm 2018[3][4]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Quốc gia Châu lục Khác Tổng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Istiklol 2017 Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 6 0 3 1 4 0 0 0 13 1
2018 8 1 0 0 5 0 1 0 14 1
Tổng 14 1 3 1 9 0 1 0 26 2
Tổng cộng sự nghiệp 14 1 3 1 9 0 1 0 26 2

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến trận đấu diễn ra ngày 5 tháng 9 năm 2017.[5]
Đội tuyển quốc gia Năm Số trận Bàn thắng
Tajikistan 2016 4 0
2017 1 0
Tổng 5 0

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Istiklol

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “dsfdf sdfsfs”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 6 tháng 8 năm 2017. Truy cập 7 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ “Tajikistan 0-0 Syria”. WorldFootball. 27 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập 1 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ FC Istiklol mùa bóng 2017
  4. ^ FC Istiklol mùa bóng 2018
  5. ^ Muhammadjoni Hasan tại National-Football-Teams.com
  6. ^ “Истиклол - шестикратный чемпион Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập 18 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ “Истиклол - семикратный обладатель Суперкубка Таджикистана-2018”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 2 tháng 3 năm 2018. Truy cập 2 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]